Hướng dẫn thủ tục sang tên Sổ đỏ năm 2024 đơn giản, ít thủ tục nhất hiện nay, càng làm muộn càng khó khăn

Sang tên Sổ đỏ là thủ tục quan trọng khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất. Người dân có thể tự thực hiện việc sang tên theo hướng dẫn thủ tục sang tên Sổ đỏ trong bài viết dưới đây.

* Lưu ý:

Thủ tục sang tên Sổ đỏ là thủ tục đăng ký biến động đất đai, nhà ở khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai.

Tuy nhiên, để có đầy đủ thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định thì trước tiên phải công chứng, chứng thực hợp đồng và kê khai nghĩa vụ tài chính.

1. Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi chuyển nhượng, tặng cho

Bước 1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho

* Các giấy tờ cần chuẩn bị

Căn cứ theo Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Bên bán, bên tặng cho

Bên mua, bên nhận tặng cho

– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ).

– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).

– Sổ hộ khẩu.

– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).

– Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).
– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

– Sổ hộ khẩu.

– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).

– Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua chuẩn bị theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng có thể do các bên thỏa thuận vì theo quy định: Bên nào có yêu cầu công chứng thì bên đó phải nộp phí công chứng (trừ các bên có thỏa thuận khác).



– Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng. Tuy nhiên, các bên thường sẽ yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo.



* Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng
* Phí công chứng

hướng dẫn thủ tục sang tên Sổ đỏ

Hướng dẫn thủ tục sang tên Sổ đỏ (Ảnh minh họa)

Bước 2. Kê khai nghĩa vụ tài chính

Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cũng phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí (theo tiết a.1 điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

* Người có nghĩa vụ khai, nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Khoản tiền phải nộp

Người khai, nộp khi chuyển nhượng

Người khai, nộp khi tặng cho

Thời hạn kê khai

Thuế thu nhập cá nhân
Người bán
Người nhận tặng cho
– Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.

– Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).



Lệ phí trước bạ
Người mua
– Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).

Phí thẩm định hồ sơ
Người mua

Lưu ý: Các bên được phép thỏa thuận về người nộp.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (nộp hồ sơ sang tên)
* Nộp hồ sơ

– Thành phần hồ sơ:

Trường hợp chuyển nhượng mà các bên có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí cùng với hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, gồm các giấy tờ sau:

+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).



+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.



+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

– Nơi nộp hồ sơ:

+ Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

* Tiếp nhận, giải quyết

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

– Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.



– Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

* Trả kết quả

* Thời gian giải quyết

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên như sau:

+ Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.



+ Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

2. Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ:

– Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT);

– Khoản 4 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC về khai thuế thu nhập cá nhân;



– Điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về khai lệ phí trước bạ (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP).

Theo căn cứ trên thì người thừa kế phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận.

– Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

– Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

– Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.

– Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất (nộp hồ sơ sang tên)

Thực hiện tương tự như đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở trên.

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *